Trường THPT Phước Kiển được xây dựng trên diện tích 10.000 m2 bao gồm 1 tầng trệt, 2 lầu, với 20 phòng học và 18 phòng chức năng, tổng mức đầu 35,779 tỷ đồng .

ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Tài liệu tham khảo tiếng Anh Ngữ pháp giúp bạn thực hành ngữ pháp trình độ tiếng Anh của bạn, chỉ số phân loại là rõ ràng và dễ dàng để nhớ, để giúp bạn nhanh chóng xem lại các kiến ​​thức ngữ pháp đã bị quên lãng. Tài liệu này có thể được coi là hướng dẫn cho học sinh, sinh viên và những người mới học tiếng Anh.


Vật liệu được cung cấp trên các bài học, bài viết, giới từ trong tiếng Anh, các điều kiện ... và nhiều bài học ngữ pháp khác chắc chắn sẽ giúp tăng cường sự hiểu biết về ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. English Grammar thu thập và biên soạn bởi các trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng, bao gồm cả lý thuyết và ví dụ rõ ràng, dễ hiểu, dễ nhớ, để giúp bạn chủ động học tiếng Anh ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào.
Với điện thoại thông minh, máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn hay, máy tính bảng, bạn có thể dễ dàng mở các tài liệu nghiên cứu thời gian rảnh rỗi, nó sẽ giúp rất nhiều khi bạn có quá nhiều bận tâm hàng ngày, lo lắng và giải quyết. Bạn cũng có thể in ra cho dễ đọc, tài liệu tham khảo được thực hiện để làm bài tập ở nhà hoặc khi bạn cần xem lại. Đây là một tài liệu có giá trị cho bạn để cải thiện tiếng Anh của bạn.
Ngữ pháp tiếng Anh
1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh:
Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau:
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
Ví dụ:
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh
1.1 Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từkết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe.
Ví dụ:
  • “Don't move!” = đứng im!).
  • Milk is delicious. (một danh từ)
  • That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.
  • It is a nice day today.
  • There are a fire in that building.
  • There were many students in the room.
  • It is the fact that the earth goes around the sun.
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thểlà một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ(verb phrase) là một nhóm từgồm một hoặc nhiều trợ động từ(auxiliary) và một động từchính.
  • I love you. (chỉ hành động)
  • Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
  • I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
  • I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
1.3 Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?
  • John bought a car yesterday. (What did John buy?)
  • Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
  • She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từlà một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.
  • John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
  • She saw John at the movielast night. (Where did she see John? When did she see him?)
  • She drives very fast. (How does she drive?)
Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từkhông được nằm giữa động từ và vị ngữ.
  • She drove on the street her new car. (Sai)
  • She drove her new car on the street. (đúng)





QUAN TÂM ĐẾN TRƯỜNG THPT PHƯỚC KIỂN

Hãy điền thông tin, chúng tôi sẽ liên lạc lại với bạn ngay.

Họ và tên*:

Điện thoại*:

Email*:

Lời nhắn:


0 nhận xét :

Đăng nhận xét